日本でボランティア活動に参加して何を得ることができたのか?
Đối với mình, một trong những trải nghiệm đáng quý và có ý nghĩa nhất trong thời gian du học tại Nhật là việc tham gia các hoạt động tình nguyện tại Nhật.
私にとって、日本留学中の最も貴重で有意義な体験の一つは、日本でのボランティア活動に参加したことです。
Mình đã từng là sinh viên trao đổi tại trường Đại học Nữ sinh Nara trong thời gian 1 năm, nhưng phải đến khoảng 5,6 tháng sau khi đến Nhật thì mình mới bắt đầu tìm thông tin liên quan đến các hoạt động tình nguyện ở gần chỗ mình sinh sống. Mình thấy khá tiếc khi không bắt đầu tìm hiểu sớm hơn. Nếu bạn là người thích tham gia các hoạt động tình nguyện, muốn có cơ hội giao lưu với người Nhật nhiều hơn, thì nên tìm hiểu về thông tin các hoạt động tình nguyện sớm hơn mình nhé.
奈良女子大学に1年間交換留学生として在籍していましたが、前期が終わってから、住んでいる地域の近くでのボランティア活動に関する情報を探し始めました。 もっと早く調べておけば良かったと感じました。ボランティア活動に参加するのが好きで、日本人と交流する機会を増やしたいのであれば、早めにボランティア活動の情報を調べておいた方が良いと思います。
1.Mình đã tìm thông tin hoạt động tình nguyện ở đâu ?
1.どこでボランティア活動の情報を探していたのか?
Mình đã tìm kiếm về hoạt động tình nguyện trên 2 trang là Nara Volunteer Net và Activo. Trên trang của Activo thì bạn có thể chọn theo khu vực mình sống. Hoặc là tìm kiếm với từ khóa Tên khu vực +ボランティア活動, thì bạn sẽ thấy khá nhiều trang web về hoạt động tình nguyện tại Nhật.
ならボランティアネットとActivoの2つのサイトでボランティア活動について調べてみました。Activoでは、参加できる地域を絞って検索できます。 あるいは、Googleで「地域名+ボランティア活動」というキーワードで検索すれば、日本のボランティア活動に関するサイトがたくさん見つかります。
2.Hoạt động tình nguyện tiêu biểu mình đã tham gia
2.参加した代表的なボランティア活動
Khi tìm kiếm hoạt động tình nguyện ở Nara, mình thấy gần nơi mình sống có văn phòng của UNICEF (Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc), nên mình đã đăng ký làm tình nguyện viên tại đây. Thường thì mình hay tham gia vào những ngày cuối tuần, hoặc là khi không có giờ học. Đại khái 1 tháng khoảng 1,2 lần.
上記の2つのサイトで奈良でのボランティア活動を検索して、住んでいるところの近くにユニセフ(国連児童基金)の事務所があるので、その事務所のボランティアに登録しました。 通常、週末または授業のない日に参加していました。大体、月に1、2回程度参加しました。
Ngoài ra, Nara là một thành phố cổ kính của Nhật với khá nhiều lễ hội truyền thống và các sự kiện văn hóa. Vì vậy khi có lễ hội lớn thì người ta cũng sẽ tuyển tình nguyện viên. Mình đã tham gia làm tình nguyện viên ở 2 sự kiện dưới đây.
また、奈良は日本の古都であり、伝統的な祭りや文化行事が数多く行われています。 大きな祭りが開催される時、ボランティアも募集します。 UNICEFのボランティア活動の他に、以下の2つのイベントにもボランティアとして参加しました。
なら燈花会(NARA TO-KAE ):Lễ hội thắp đèn lớn được tổ chức vào tháng 8 hàng năm tại những khu vực thăm quan nổi tiếng của Nara như:Công viên Nara, chùa Tōdai-ji, chùa Kofukuji…
なら燈花会:毎年8月に奈良市で開催されます。奈良公園、東大寺、興福寺など奈良の有名観光地で行われます。
Nhiệm vụ của những tình nguyện viên như mình là, khi đến giờ bắt đầu thì sẽ đồng loạt thắp những ngọn đèn xung quanh khu vực mình phụ trách lên, trông chừng những chú Huơu Nara đến gần húc đèn, và dọn dẹp lại những chiếc nến khi sự kiện kết thúc.
私のようなボランティアの任務は、点灯時間になったら、一斉に自分の担当エリアのろうそくに火を付け、奈良の鹿からろうそくを守り、イベントが終了したらろうそくを片付けることです。

平城京天平祭 (Heijyokyo-Tenpyousai) :Lễ hội được diễn ra tại khuôn viên Cung điện Heijo – thủ đô của Nhật Bản vào thời kỳ Nara (710-740 và 745-784), với nhiều hoạt động như tái hiện lễ diễu hành của giới quý tộc thời Nara, thắp đèn, biểu diễn ca múa nhạc…
平城京天平祭:日本の奈良時代の首都であった(710年から740年および745年から784年)平城宮の境内で行われるお祭りです。天平行列や衛士隊の交代の再現、燈花会、音楽や踊りなど、多くの活動が行われます。
Tại sự kiện này thì mình cũng tham gia các hoạt động chuẩn bị cho lễ hội thắp đèn.
このイベントでも、燈花会に関する活動に参加しました。

3.Mình đã nhận được gì từ những hoạt động tình nguyện tại Nhật
3.日本でボランティア活動に参加して何を得ることができたか?
3.1 Tăng cơ hội nói Tiếng Nhật – 日本語を話す機会を増やすことができる
Nếu đã sang Nhật, chắc hẳn ai trong chúng ta cũng có chung một mục tiêu là giao tiếp tốt bằng Tiếng Nhật.
日本語を勉強している人なら、きっと、誰も上手に日本語を話せるという目標を持っているでしょう。
Mặc dù chuyên ngành tại trường Đại học bên Việt Nam của mình là Tiếng Nhật, nhưng thực tế mình không nói Tiếng Nhật nhiều, nên rất kém khoản nói. Đến khi sang Nhật, ngoài lúc dùng Tiếng Nhật cho việc học ở trường, thì những lúc tham gia tình nguyện, hay những lúc đi chơi với các bác tại văn phòng của UNICEF là những lúc mình được giao tiếp bằng Tiếng Nhật nhiều nhất.
ベトナムの大学での専攻は日本語ですが、実際に日本語を話さなかったので、話すのがとても苦手です。 日本に来て、大学での勉強時間に加えて、ボランティア活動に参加したり、ユニセフの友だちと一緒に遊びに行ったりする時が、私にとって、最も長く日本語を使える時間となりました。
3.2 Mở rộng được vòng bạn bè bên ngoài trường học – 学外の友だちの輪を広げることができる
Bằng việc tham gia hoạt động tình nguyện, mình đã có nhiều cơ hội giao lưu với những người Nhật bên ngoài Trường hơn. Đặc biệt là việc tham gia định kỳ vào một tổ chức tình nguyện như UNICEF, dần dần mình đã quen với mọi người ở văn phòng hơn. Có khi có bác cũng sẽ nhắn Line cho mình là “Sắp có buổi chiếu phim đấy, nếu được thì cháu cũng tham gia nhé”. Điều này làm mình có cảm giác không còn bị “cô độc” như khi mới bắt đầu tham gia tình nguyện nữa.
ボランティア活動に参加することで、学外の日本人と交流する機会を増やすことができました。 特に、ユニセフのようなボランティア団体に定期的に参加することで、住んでいる町のユニセフ事務所の人々とだんだん仲良くなってきました。時には、Lineで「もうすぐ映画上映会がありますよ。良かったら参加してくださいね」と声掛けてくれることもありました。このように、ここでのボランティア活動に参加したばかりの頃の「孤独感」がどんどん消えていきました。

3.3 Có cơ hội trải nghiệm văn hóa Nhật – 日本の文化を体験するチャンスが与えられました
Các bác ở văn phòng UNICEF còn tạo cơ hội cho nhóm du học sinh chúng mình trải nghiệm mặc trang phục truyền thống Kimono, Yukata …, rủ chúng mình cùng đi công viên ngắm hoa vào mùa hoa.
ユニセフ事務所のおばさんたちは、私のようなの留学生たちに着物や浴衣などの伝統的な衣装の着付けを体験する機会を設けてくれたり、花の季節には公園に花を見に行くよう誘ってくれたりしました。
3.4 Được trải nghiệm những điều mà chỉ tình nguyện viên mới có thể – ボランティアにしかできないことを体験できる
Ví dụ khi tham gia tình nguyện cho NARA TO-KAE, mình đã được đứng trong khu vực mà chỉ tình nguyện viên mới có thể đi vào, sau khi thắp xong nến ở xung quanh, khi ngẩng đầu lên thì mình đã có thể chứng kiến một khung cảnh huyền diệu, với màu sắc ánh sáng dịu dàng của những ngọn nến thắp sáng của bầu trời đêm của Nara. Đó là một phong cảnh rất đẹp mà bây giờ mình vẫn còn nhớ.
例えば、奈良の燈花会にボランティアとして参加した際、ボランティアのみが立ち入ることができるエリアに立ち、周りのろうそくに火をつけ終わった後、顔を上げると、奈良の夜をやさしいろうそくの灯りで彩る幻想的な景色を見ることができました。今でも印象に残っているとても美しい風景でした。
Khi tham gia tình nguyện tại Nhật mình đã có được những lợi ích như vậy đấy, các bạn hãy thử tham gia và trải nghiệm xem thế nào nhé.
日本でボランティア活動に参加して、上記のようなメリットがありました。皆さんもぜひ参加して体験してみてくださいね。
コメント