Nói đến trẻ em Nhật Bản, nhiều người chắc sẽ có hình dung về trẻ em Nhật Bản với những đức tính tốt như tính tự lập cao, kỷ luật, lễ phép…
Vậy Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ (MEXT) của Nhật đang hướng đến nền Giáo dục mầm non như thế nào mà có thể dạy ra những đứa trẻ như vậy nhỉ ? Hãy cùng mình tìm hiểu thông qua chủ đề luyện dịch về Giáo dục này nhé!
Ở những bài viết đầu tiên trong loạt bài giới thiệu về Giáo dục mầm non Nhật Bản, mình sẽ trích dẫn nội dung từ Cương lĩnh Giáo dục mầm non(幼稚園教育要領) do MEXT ban hành. Hy vọng rằng qua nội dung này chúng ta có biết được những điểm khái quát nhất về yêu cầu đối với Giáo dục mầm non tại Nhật Bản.

第1 幼稚園教育の基本 – Chương 1-1 Nội dung căn bản của Giáo dục mầm non
幼児期の教育は,生涯にわたる人格形成の基礎を培う重要なものであり,幼稚園教育は,学校教育法に規定する目的及び目標を達成するため,幼児期の特性を踏まえ,環境を通して行うものであることを基本とする。
Việc giáo dục trẻ trong độ tuổi mầm non là một điều rất quan trọng trong việc nuôi dưỡng nền tảng cho sự phát triển nhân cách suốt đời của trẻ. Điều căn bản của Giáo dục mầm non là phải dựa trên đặc điểm của độ tuổi mầm non, thực hiện giáo dục thông qua môi trường, nhằm đạt được các mục đích và mục tiêu quy định trong Luật Giáo dục Trường học.
このため教師は,幼児との信頼関係を十分に築き,幼児が身近な環境に主体的に関わり,環境との関わり方や意味に気付き,これらを取り込もうとして,試行錯誤したり,考えたりするようになる幼児期の教育における見方・考え方を生かし,幼児と共によりよい教育環境を創造するように努めるものとする。これらを踏まえ,次に示す事項を重視して教育を行わなければならない。
Vì vậy, giáo viên phải nỗ lực cùng trẻ tạo ra một môi trường giáo dục tốt hơn bằng cách xây dựng vững chắc mối quan hệ tin cậy lẫn nhau với trẻ, tận dụng những cách nhìn, cách nghĩ trong giáo dục độ tuổi mầm non trong đó cho phép trẻ có thể tích cực tương tác với môi trường xung quanh, nhận ra cách tương tác với môi trường và ý nghĩa của chúng, cố gắng thực hiện những tương tác này bằng cách suy nghĩ, thử làm và tìm ra cách lam đúng.
1 幼児は安定した情緒の下で自己を十分に発揮することにより発達に必要な体験を得ていくものであることを考慮して,幼児の主体的な活動を促し,幼児期にふさわしい生活が展開されるようにすること。
1. Giáo viên cần xem xét đến việc, trẻ sẽ có được những trải nghiệm cần thiết cho sự phát triển của mình bằng cách phát huy đầy đủ bản thân ở trạng thái cảm xúc ổn định, và thúc đẩy các hoạt động chủ động của trẻ để cuộc sống phù hợp với độ tuổi mầm non của trẻ được diễn ra.
2 幼児の自発的な活動としての遊びは,心身の調和のとれた発達の基礎を培う重要な学習であることを考慮して,遊びを通しての指導を中心として第2章に示すねらいが総合的に達成されるようにすること。
2. Giáo viên cần xem xét đến việc, trò chơi có hoạt động tự giác của trẻ là một hình thức học tập quan trọng để nuôi dưỡng nền tảng cho sự phát triển hài hòa giữa tinh thần và thể chất, và cần lấy sự hướng dẫn thông qua trò chơi làm trung tâm để có thể đạt được một cách toàn diện các mục tiêu trình bày trong Chương 2.
3 幼児の発達は,心身の諸側面が相互に関連し合い,多様な経過をたどって成し遂げられていくものであること,また,幼児の生活経験がそれぞれ異なることなどを考慮して,幼児一人一人の特性に応じ,発達の課題に即した指導を行うようにすること。
3. Giáo viên cần xem xét đến việc, trẻ sẽ đạt được sự phát triển thông qua nhiều quá trình khác nhau, các khía cạnh về tâm hồn và thể chất có liên quan đến nhau và trải nghiệm sống của mỗi trẻ là khác nhau… Cần đảm bảo rằng, việc thực hiện hướng dẫn trẻ phải phù hợp với đặc điểm của từng trẻ và các vấn đề trong quá trình phát triển của trẻ.
その際,教師は,幼児の主体的な活動が確保されるよう幼児一人一人の行動の理解と予想に基づき,計画的に環境を構成しなければならない。この場合において,教師は,幼児と人やものとの関わりが重要であることを踏まえ,教材を工夫し,物的・空間的環境を構成しなければならない。また,幼児一人一人の活動の場面に応じて,様々な役割を果たし,その活動を豊かにしなければならない。
Khi đó, giáo viên phải xây dựng môi trường một cách có kế hoạch dựa trên sự hiểu biết và dự đoán về hành vi của từng trẻ để đảm bảo các hoạt động chủ động của trẻ. Trong trường hợp này, giáo viên phải nghĩ ra tài liệu giảng dạy và xây dựng môi trường vật chất và không gian, có tính đến tầm quan trọng của sự kết nối giữa trẻ với người và đồ vật. Ngoài ra, giáo viên còn phải hoàn thành nhiều vai trò khác nhau ứng với mỗi tình huống hoạt động của trẻ và làm phong phú thêm các hoạt động đó.
Từ mới
日本語 | 読み方 | ベトナム語 |
---|---|---|
幼児期 | ようじき | Độ tuổi mầm non |
人格形成 | じんかくけいせい | Hình thành nhân cách |
幼稚園教育 | ようちえんきょういく | Giáo dục mầm non |
信頼関係を十分に築く | しんらいかんけいをじゅうぶんにきずく | Xây dựng vững chắc mối quan hệ tin cậy lẫn nhau |
目標を達成する | もくひょうをたっせいする | Đạt được mục tiêu |
試行錯誤 | しこうさくご | Trial and Error Hoàn thành một việc mới bằng cách thử dùng các biện pháp khác nhau cho đến khi tìm được biện pháp đúng. |
安定した情緒 | あんていしたじょうしょ | Cảm xúc ổn định |
自己を十分に発揮する | じこをじゅうぶんにはっきする | phát huy đầy đủ bản thân |
発達の課題 | はったつのかだい | Vấn đề của giai đoạn phát triển |
生活経験 | せいかつけいけん | Kinh nghiệm sống |
コメント