Trong bài tiếp theo về Giáo dục mầm non Nhật Bản này, mình sẽ dịch về nội dung tiếp theo trong Cương lĩnh Giáo dục mầm non của Nhật Bản. Mời mọi người cùng theo dõi.
2 幼稚園教育において育みたい資質・能力及び「幼児期の終わりまでに育ってほしい姿」
Chương 1-2 Những tư chất và năng lực cần được nuôi dưỡng trong Giáo dục mẫu giáo và “hình tượng hướng đến của trẻ khi kết thúc giai đoạn mầm non”
1 幼稚園においては,生きる力の基礎を育むため,この章の第1に示す幼稚園教育の基本を踏まえ,次に掲げる資質・能力を一体的に育むよう努めるものとする。
1. Ở các trường mẫu giáo, để nuôi dưỡng nền tảng cơ bản của năng lực sống cho trẻ, giáo viên cần nỗ lực phát triển toàn diện những phẩm chất và năng lực dưới đây, dựa trên Nội dung cơ bản của giáo dục mầm non trình bày ở Phần 1 của Chương này.

(1) 豊かな体験を通じて,感じたり,気付いたり,分かったり,できるようになったりする「知識及び技能の基礎」
Nuôi dưỡng “Nền tảng kiến thức và kỹ năng” để trẻ có thể cảm nhận, nhận ra, hiểu và có thể làm được thông qua những trải nghiệm phong phú.
(2) 気付いたことや,できるようになったことなどを使い,考えたり,試したり,工夫したり,表現したりする「思考力,判断力,表現力等の基礎」
Nuôi dưỡng “Nền tảng của năng lực tư duy, năng lực phán đoán và năng lực diễn đạt…” để trẻ sử dụng những điều đã nhận ra, hay đã làm được để suy nghĩ, thử làm, dụng công thực hiện và diễn đạt ra…
(3) 心情,意欲,態度が育つ中で,よりよい生活を営もうとする「学びに向かう力,人間性等」
Trong khi nuôi dưỡng về tình cảm, mong muốn, thái độ cho trẻ, nuôi dưỡng “Khả năng học hỏi, nhân tính…” để trẻ cố gắng sống một cuộc sống tốt hơn.
2 1に示す資質・能力は,第2章に示すねらい及び内容に基づく活動全体によって育むものである。
2. Những phẩm chất và năng lực thể hiện ở phần 1 sẽ được nuôi dưỡng thông qua toàn bộ các hoạt động dựa trên mục tiêu và nội dung trình bày ở Chương 2.
3 次に示す「幼児期の終わりまでに育ってほしい姿」は,第2章に示すねらい及び内容に基づく活動全体を通して資質・能力が育まれている幼児の幼稚園修了時の具体的な姿であり,教師が指導を行う際に考慮するものである。
3. “Hình tượng trẻ khi kết thúc giai đoạn mầm non” dưới đây, là hình dung cụ thể về những trẻ em khi kết thúc giai đoạn mầm non, đã được nuôi dưỡng những phẩm chất và năng lực thông qua toàn bộ các hoạt động dựa trên mục tiêu và nội dung thể hiện trong Chương 2, giáo viên cần phải cân nhắc khi thực hiện hướng dẫn trẻ.
(1) 健康な心と体 – Tâm hồn và cơ thể khỏe mạnh
幼稚園生活の中で,充実感をもって自分のやりたいことに向かって心と体を十分に働かせ,見通しをもって行動し,自ら健康で安全な生活をつくり出すようになる。
Trong thời gian học mầm non, trẻ thỏa mãn với việc có thể sử dụng cả tâm hồn và cơ thể cho những gì chúng muốn làm, hành động có suy đoán và tự mình tạo ra cuộc sống lành mạnh và an toàn cho bản thân.
(2) 自立心 -Tinh thần tự lập
身近な環境に主体的に関わり様々な活動を楽しむ中で,しなければならないことを自覚し,自分の力で行うために考えたり,工夫したりしながら,諦めずにやり遂げることで達成感を味わい,自信をもって行動するようになる。
Trong khi chủ động tương tác với môi trường gần gũi xung quanh và tận hưởng nhiều hoạt động đa dạng, trẻ sẽ nhận thức được những gì mình phải làm, vừa suy nghĩ, nỗ lực để thực hiện nó bằng khả năng của chính mình, vừa cảm nhận được cảm giác thành tựu có được qua việc nỗ lực làm đến cuối cùng mà không bỏ cuộc, từ đó có thể tự tin hành động.
(3) 協同性 – Tinh thần hợp tác
友達と関わる中で,互いの思いや考えなどを共有し,共通の目的の実現に向けて,考えたり,工夫したり,協力したりし,充実感をもってやり遂げるようになる。
Trong khi tương tác với bạn bè, trẻ sẽ chia sẻ với nhau suy nghĩ và ý tưởng của mình, suy nghĩ, nỗ lực và hợp tác để đạt được mục tiêu chung, từ đó có thể hoàn thành mục tiêu của mình với cảm giác thỏa mãn.
(4) 道徳性・規範意識の芽生え – Nuôi dưỡng mầm đạo đức và chuẩn mực xã hội
友達と様々な体験を重ねる中で,してよいことや悪いことが分かり,自分の行動を振り返ったり,友達の気持ちに共感したりし,相手の立場に立って行動するようになる。また,きまりを守る必要性が分かり,自分の気持ちを調整し,友達と折り合いを付けながら,きまりをつくったり,守ったりするようになる。
Trong khi trẻ có nhiều trải nghiệm chung với bạn bè, chúng sẽ học được điều gì là được làm và điều gì là sai, nhìn lại hành động của chính mình, đồng cảm với cảm xúc của bạn bè và bắt đầu biết đứng trên quan điểm của đối phương để hành động. Ngoài ra, trẻ vừa hiểu được sự cần thiết phải tuân thủ các quy tắc, điều chỉnh cảm xúc của bản thân, thỏa thuận với bạn bè để đưa ra quyết định, vừa có thể tạo ra quy tắc và tuân thủ quy tắc.
(5) 社会生活との関わり- Tương tác với đời sống xã hội
家族を大切にしようとする気持ちをもつとともに,地域の身近な人と触れ合う中で,人との様々な関わり方に気付き,相手の気持ちを考えて関わり,自分が役に立つ喜びを感じ,地域に親しみをもつようになる。また,幼稚園内外の様々な環境に関わる中で,遊びや生活に必要な情報を取り入れ,情報に基づき判断したり,情報を伝え合ったり,活用したりするなど,情報を役立てながら活動するようになるとともに,公共の施設を大切に利用するなどして,社会とのつながりなどを意識するようになる。
Cùng với việc có suy nghĩ cần phải quý trọng gia đình, trong khi tiếp xúc với những người gần gũi trong khu vực sống của mình , trẻ sẽ nhận ra được nhiều cách tương tác khác nhau với người khác, quan tâm đến cảm xúc của người khác để tiếp xúc, cảm nhận được niềm vui khi mình có ích cho người khác và trở nên quen thuộc với địa phương của mình. Ngoài ra, khi tiếp xúc với các môi trường khác nhau trong và ngoài trường mầm non, cùng với việc trẻ sẽ có thể tiếp thu những thông tin cần thiết cho trò chơi và cuộc sống, trẻ sẽ vừa sử dụng thông tin đó một cách có ích cho hoạt động của mình như việc đưa ra phán đoán dựa trên thông tin, trao đổi thông tin với nhau, tận dụng thông tin…, vừa có ý thức hơn về mối liên hệ với xã hội thông qua việc sử dụng một cách cẩn thận các công trình công cộng…
(6) 思考力の芽生え – Mầm năng lực tư duy
身近な事象に積極的に関わる中で,物の性質や仕組みなどを感じ取ったり,気付いたりし,考えたり,予想したり,工夫したりするなど,多様な関わりを楽しむようになる。また,友達の様々な考えに触れる中で,自分と異なる考えがあることに気付き,自ら判断したり,考え直したりするなど,新しい考えを生み出す喜びを味わいながら,自分の考えをよりよいものにするようになる。
Trong khi tích chủ động tiếp xúc với các sự việc gần gũi xung quanh, trẻ sẽ thích thú với nhiều mối liên hệ đa dạng, chẳng hạn như cảm nhận, nhận ra, tư duy, dự doán và nỗ lực về tính chất và cơ chế của đồ vật… Ngoài ra, trẻ sẽ tận hưởng được niềm vui của việc tạo ra những ý tưởng mới trong quá trình tiếp xúc với các cách suy nghĩ khác nhau của bạn bè, nhận ra rằng bạn bè có suy nghĩ khác với mình, tự mình phán đoàn và suy nghĩ lại, từ đó làm cho ý tưởng của mình trở nên tốt hơn.
(7) 自然との関わり・生命尊重 – Tiếp xúc với thiên nhiên và sự tôn trọng sinh mệnh
自然に触れて感動する体験を通して,自然の変化などを感じ取り,好奇心や探究心をもって考え言葉などで表現しながら,身近な事象への関心が高まるとともに,自然への愛情や畏敬の念をもつようになる。
また,身近な動植物に心を動かされる中で,生命の不思議さや尊さに気付き,身近な動植物への接し方を考え,命あるものとしていたわり,大切にする気持ちをもって関わるようになる。
Thông qua các trải nghiệm đầy cảm xúc khi tiếp xúc thiên nhiên, trẻ có thể cảm nhận được những thay đổi của thiên nhiên, bày tỏ suy nghĩ và lời nói của mình với sự tò mò, đam mê khám phá, từ đó trẻ sẽ biết quan tâm đến các sự vật hiện tượng gần gũi và hình thành được tình yêu và sự kính trọng đối với thiên nhiên.
Ngoài ra, khi trẻ có sự cảm động trước các động thực vật xung quanh, chúng sẽ nhận ra được sự kỳ diệu và quý giá của sinh mệnh, bắt đầu suy nghĩ về cách tiếp xúc với các động thực vật xung quanh, đối xử với chúng như những thứ có sinh mệnh và tiếp xúc bằng tình cảm quý trọng.
(8) 数量や図形,標識や文字などへの関心・感覚 – Sự quan tâm và cảm giác về số lượng, hình dạng, biển báo, chữ cái, v.v.
遊びや生活の中で,数量や図形,標識や文字などに親しむ体験を重ねたり,標識や文字の役割に気付いたりし,自らの必要感に基づきこれらを活用し,興味や関心,感覚をもつようになる。
Trong trò chơi và cuộc sống hàng ngày, trẻ được trải nghiệm làm quen với số lượng, hình dạng, biển báo, chữ cái v.v., nhận ra được vai trò của các biển báo và chữ cái, từ đó có thể tận dụng chúng dựa trên nhu cầu của bản thân và hình thành được cảm giác, mối quan tâm, sở thích…
(9) 言葉による伝え合い – Giao tiếp bằng lời nói
先生や友達と心を通わせる中で,絵本や物語などに親しみながら,豊かな言葉や表現を身に付け,経験したことや考えたことなどを言葉で伝えたり,相手の話を注意して聞いたりし,言葉による伝え合いを楽しむようになる。
Trong khi giao tiếp để hiểu nhau với giáo viên và bạn bè, trẻ sẽ làm quen với sách tranh và những câu chuyện, học được ngôn từ và diễn đạt phong phú, truyền đạt những trải nghiệm và suy nghĩ đã có của mình bằng lời nói, chú ý lắng nghe đối phương nói chuyện và vui vẻ với việc giao tiếp bằng lời nói.
(10) 豊かな感性と表現 – Sự cảm nhận và biểu đạt phong phú
心を動かす出来事などに触れ感性を働かせる中で,様々な素材の特徴や表現の仕方などに気付き,感じたことや考えたことを自分で表現したり,友達同士で表現する過程を楽しんだりし,表現する喜びを味わい,意欲をもつようになる。
Khi trẻ tiếp xúc và cảm nhận đến những sự việc làm trẻ cảm động, chúng sẽ nhận ra đặc điểm của các chất liệu và cách biểu đạt khác nhau, tự mình biểu đạt những điều chúng đã suy nghĩ và cảm nhận được, tận hưởng quá trình biểu đạt đó cùng bạn bè, trải nghiệm niềm vui từ việc biểu đạt và hình thành được mong muốn được biểu đạt.
日本語 | 読み方 | 意味 |
---|---|---|
生きる力 | いきるちから | Năng lực sống Theo định nghĩa của Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản,“Năng lực sống” là năng lực mà trong đó có thể cân bằng 3 yếu tố là Trí – Đức – Thể. |
思考力 | しこうりょく | Năng lực tư duy |
判断力 | はんだんりょく | Năng lực phán đoán |
表現力 | ひょうげんりょく | Năng lực diễn đạt |
生活を営む | せいかつをいとなむ | Sinh sống |
自立心 | じりつしん | Ý thức tự lập |
諦めずにやり遂げる | あきらめずにやりとげる | Làm đến cùng mà không bỏ cuộc |
達成感 | たっせいかん | Cảm giác thành tựu |
自信をもって行動する | じしんをもってこうどうする | Tự tin hành động |
協同性 | きょうどうせい | Tính hợp tác |
充実感 | じゅうじつかん | Cảm giác trọn vẹn, thỏa mãn |
道徳性 | どうとくせい | Tính đạo đức |
規範意識 | きはんいしき | Ý thức về chuẩn mực xã hội |
芽生え | めばえ | Mầm |
折り合いを付ける | おりあいをつける | 2 bên cùng nhau thương lượng và quyết định điểm thỏa hiệp |
親しみをもつ | したしみをもつ | Có sự gần gũi |
生命尊重 | せいめいそんちょう | Tôn trọng sinh mệnh/sự sống |
畏敬の念 | いけいのねん | Lòng tôn kính |
標識 | ひょうしき | Biển báo |
伝え合う | つたえあう | Giao tiếp |
コメント